Từ Vựng Tiếng Anh chủ đề Ngày Lễ Halloween

 

Trong bài đọc này, chúng ta sẽ khám phá từ vựng tiếng Anh liên quan đến ngày lễ Halloween và cách chúng có thể được áp dụng trong việc học tiếng Anh để thi đạt chứng chỉ PET.

Từ vựng liên quan đến Halloween không chỉ giúp bạn mở rộng kiến thức của mình, mà còn giúp bạn giao tiếp hiệu quả và nắm bắt ý nghĩa của các tài liệu tiếng Anh liên quan đến ngày lễ này. Bên cạnh việc ôn tập kiến ​​thức về ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp, việc làm quen với từ vựng liên quan đến chủ đề Halloween cũng rất hữu ích. Có rất nhiều từ vựng tiếng Anh liên quan đến Halloween như "pumpkin" (quả bí ngô), "witch" (phù thuỷ), "ghost" (ma), "costume" (trang phục) và nhiều hơn nữa.

Hãy cùng chúng tôi khám phá thêm về ngày lễ Halloween thông qua việc đọc và học từ vựng tiếng Anh bên dưới!

 

Hal•low•een noun

(also Hal•low•e'en)

BrE / ˌhæləʊˈiːn  /

NAmE / ˌhæloʊˈiːn  /

 

Celebrate - Kỷ niệm

 cele•brate verb

BrE / ˈselɪbreɪt  /

NAmE / ˈselɪbreɪt  /

 

Shortening - sự thu ngắn

short•en•ing noun

BrE / ˈʃɔːtnɪŋ  /

NAmE / ˈʃɔːrtnɪŋ  /

 

Eve – đêm giao thừa, ngày hoặc đêm trước hội lễ hoặc kỳ nghỉ tôn giáo

eve noun

BrE / iːv  /

NAmE / iːv  /

 

Traditional : truyền thống

 trad•ition•al adj.

BrE / trəˈdɪʃənl  /

NAmE / trəˈdɪʃənl  /

 

Trick - tr ò gian trá, thủ thuật

 trick noun/verb

BrE / trɪk  /

NAmE / trɪk  /

 

Treat – trick or treat - câu nói của trẻ em khi đi các nhà xin bánh kẹo và doạ sẽ ph á phách nếu không cho

 treat noun/verb

BrE / triːt  /

NAmE / triːt  /

 

Bonfire - lửa mừng

bon•fire noun

BrE / ˈbɒnfaɪə(r)  /

NAmE / ˈbɑːnfaɪər  /

 

Costume – trang phục

cos•tume noun

BrE / ˈkɒstjuːm  /

NAmE / ˈkɑːstuːm  /

 

Haunted - có ma

haunt•ed adj.

BrE / ˈhɔːntɪd  /

NAmE / ˈhɔːntɪd  /

 

Carving - nghệ thuật khắc chạm

carv•ing noun

BrE / ˈkɑːvɪŋ  /

NAmE / ˈkɑːrvɪŋ  /

 

Lantern - đèn lồng

lan•tern noun

BrE / ˈlæntən  /

NAmE / ˈlæntərn  /

 

Origin- nguồn gốc

 ori•gin noun

BrE / ˈɒrɪdʒɪn  /

NAmE / ˈɔːrɪdʒɪn  /

 

Ancient - cổ xưa

 an•cient adj.

BrE / ˈeɪnʃənt  /

NAmE / ˈeɪnʃənt  /

 

Festival- lễ hội

 fes•ti•val noun

BrE / ˈfestɪvl  /

NAmE / ˈfestɪvl  /

 

Harvest - mùa gặt/ vụ thu hoạch; gặt hái

har•vest noun/verb

BrE / ˈhɑːvɪst  /

NAmE / ˈhɑːrvɪst  /

 

Culture - văn hoá; cày cấy; trồng trọt

 cul•ture noun/verb

BrE / ˈkʌltʃə(r)  /

NAmE / ˈkʌltʃər  /

 

Pagan - kẻ ngoại đạo

pagan noun

BrE / ˈpeɪɡən  /

NAmE / ˈpeɪɡən  /

 

Stock – kho dự trữ; hàng trong kho

 stock noun

BrE / stɒk  /

NAmE / stɑːk  /

 

Supply - tiếp liệu

sup•ply noun

BrE / səˈplaɪ  /

NAmE / səˈplaɪ  /

 

Prepare - chuẩn bị

 pre•pare verb

BrE / prɪˈpeə(r)  /

NAmE / prɪˈper  /

 

Boundary – ranh giới

bound•ary noun

BrE / ˈbaʊndri  /

NAmE / ˈbaʊndri  /

 

Overlap - sự chồng chéo; gối lên nhau

over•lap noun/verb

BrE / ˌəʊvəˈlæp /

NAmE / ˌoʊvərˈlæp /

 

Decease - sự chết

de•cease noun

BrE / dɪˈsiːs  /

NAmE / dɪˈsiːs  /

 

Havoc - sự tàn phá

havoc noun

BrE / ˈhævək  /

NAmE / ˈhævək  /

 

Damage - sự hư hại; làm hư hại

 dam•age noun/verb

BrE / ˈdæmɪdʒ  /

NAmE / ˈdæmɪdʒ  /

 

Crop - mùa màng

 crop noun

BrE / krɒp  /

NAmE / krɑːp  /

 

Proceed - tiến lên; đi đến

 pro•ceed verb

BrE / prəˈsiːd  /

NAmE / proʊˈsiːd  /

 

Confectionery - cửa hàng bánh k ẹo; bánh kẹo

con•fec•tion•ery noun

BrE / kənˈfekʃənəri  /

NAmE / kənˈfekʃəneri  /

 

Property - t ài sản, của cải

 prop•erty noun

BrE / ˈprɒpəti  /

NAmE / ˈprɑːpərti  /

 

Halloween is a holiday ………………….... on the night of October 31. The word Halloween is a  …………………....  of All Hallows’ Evening also known as Hallowe’en or All Hallows’ Eve. …………………....  activities include trick-or-treating, …………………....,  …………………....  parties, visiting “…………………....  houses” and carving jack-o- ………………….... .

Halloween has its origins in the  ………………….... Celtic festival known as Samhain. The festival of Samhain is a celebration of the end of the  …………………....  season in Gaelic  ………………….... . Samhain was a time used by the  ………………….... pagans to take stock of supplies and prepare for winter. The ancient Gaels believed that on October 31, the  …………………....  between the worlds of the living and the dead  …………………....  and the deceased would come back to life and cause  …………………....  such as sickness or damaged crops.

Trick-or-treating, is an activity for children on or around Halloween in which they  …………………....  from house to house in costumes, asking for treats such as confectionery with the question, “Trick or treat?” The “trick” part of “trick or treat” is a threat to play a trick on the homeowner or his  …………………....  if no treat is given. Trick-or-treating is one of the main  …………………....  of Halloween.

Halloween là một ngày lễ được kỷ niệm vào đêm thứ 31 tháng 10. Từ Halloween là từ chữ viết của từ All Hallow’ Evening và cũng được biết đến như là Hallowe’en or All Hallows’ Eve. Những hoạt động cổ truyền gồm có trò chơi “ Lộc hay Lừa”, lửa trại, vũ hóa trang, đi coi những “ngôi nhà có ma ám” và làm những chiếc đèn jack-o-lanterns (trái bí đỏ có khoét mắt, mũi, miệng)

Halloween có nguồn gốc từ lễ hội cổ xưa của người Celt gọi là Samhain. Lễ hội Samhain là lễ mừng cuối mùa gặt trong văn hóa Galic. Samhain là thời gian được những người ngoại giáo dùng để tồn kho lương thực và chuẩn bị cho mùa đông. Những người Gael cổ xưa tin rằng vào ngày 31 tháng 10, biên giới giữa những thế giới của người chết và người sống gối lên nhau và người chết sẽ trở lại cuộc sống mà gây nên những tàn phá như bịnh tật hoặc mất mùa.

Lộc hay Lừa  (trick or treat) là một hoạt động của trẻ con vào Halloween. Chúng đi từng nhà ăn mặc hóa trang, yêu cầu phải đãi ngộ chúng kẹo bánh với câu hỏi “Lộc hay Lừa”. “Lừa” trong câu này có nghĩa là sẽ chơi cho gia chủ hay chủ tài sản một vố nếu không được đãi ngộ. Lộc hay Lừa là một truyền thống chính của Halloween.  

 

answer

 

Halloween is a holiday celebrated on the night of October 31. The word Halloween is a shortening of All Hallows’ Evening also known as Hallowe’en or All Hallows’ Eve. Traditional activities include trick-or-treating, bonfires, costume parties, visiting “haunted houses” and carving jack-o-lanterns.

Halloween has its origins in the ancient Celtic festival known as Samhain. The festival of Samhain is a celebration of the end of the harvest season in Gaelic culture. Samhain was a time used by the ancient pagans to take stock of supplies and prepare for winter. The ancient Gaels believed that on October 31, the boundaries between the worlds of the living and the dead overlapped and the deceased would come back to life and cause havoc such as sickness or damaged crops.

Trick-or-treating, is an activity for children on or around Halloween in which they proceed from house to house in costumes, asking for treats such as confectionery with the question, “Trick or treat?” The “trick” part of “trick or treat” is a threat to play a trick on the homeowner or his property if no treat is given. Trick-or-treating is one of the main traditions of Halloween.

bai-doc-va-tu-vung-tieng-anh-ngay-le-halloween