Compound Adjectives In English - Tính Từ Ghép Trong Tiếng Anh

COMPOUND ADJECTIVES IN ENGLISH

 

Have you ever noticed some English words with hyphens between them?

 

For example:

 

a well-known author

an English-speaking country

a three-hour movie

a part-time job

a middle-aged woman

 

These are called compound adjectives – meaning an adjective that has two or more words.

 

In this lesson, you’re going to learn some of the most compound adjectives with example sentences.

 

Compound Adjectives With Numbers

 

  • three-second

There’s a three-second delay.

  • ten-minute

Let’s take a ten-minute break.

  • two-hour

She attended a two-hour seminar.

 

  • five-day

He went on a five-day trip.

  • six-week

We took a six-week course.

 

  • one-month

The penalty for cheating is a one-month suspension.

  • two-year

I have a two-year contract with my cell phone provider.

  • four-year-old

I have a four-year-old son.

  • twelve-storey

We live in a twelve-storey apartment building

  • twenty-page

He handed me a twenty-page report.

TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH

 

Bạn đã bao giờ nhận thấy một số từ tiếng Anh có dấu gạch nối giữa chúng chưa?

 

Ví dụ:

 

một tác giả nổi tiếng

một quốc gia nói tiếng Anh

một bộ phim dài ba tiếng

công việc bán thời gian

một phụ nữ trung niên

 

Chúng được gọi là tính từ ghép - có nghĩa là tính từ có hai hoặc nhiều từ ghép lại.

 

 

Trong bài học này, bạn sẽ học một số tính từ ghép với các câu ví dụ.

 

 

Tính từ ghép với số

 

  • ba giây

Có một sự trì hoãn kéo dài ba giây.

  • Mười phút

Hãy nghỉ giải lao mười phút.

  • hai tiếng

Cô ta đã tham dự một cuộc hội thảo kéo dài hai giờ.

  • năm ngày

Anh ấy đã đi một chuyến đi năm ngày.

  • sáu tuần

Chúng tôi đã tham gia một khóa học sáu tuần.

  • một tháng

Hình phạt cho gian lận là đình chỉ một tháng.

  • hai năm

Tôi có một hợp đồng hai năm với nhà mạng di động.

  • bốn tuổi

Tôi có một đứa con trai bốn tuổi.

  • mười hai tầng

Chúng tôi sống trong một tòa nhà chung cư có mười hai tầng

  • hai mươi trang

Ông ấy đưa cho tôi một bản báo cáo hai mươi trang.

Common Error: Adding -S

Don’t use -s at the end of compound adjectives with numbers:

Lỗi thường gặp: Thêm –S

Không sử dụng chữ -s ở cuối tính từ ghép có chữ số:

 

Let’s take a ten-minutes break.

Let’s take a ten-minute break.

Hãy nghỉ giải lao mười phút.

 

Adjective / Adverb + Past Participle

 

narrow-minded

I can’t stand narrow-minded people who are intolerant of new ideas.

 

 

well-behaved

They have three well-behaved children.

 

old-fashioned

We had lunch in an old-fashioned restaurant with décor from the 1950s.

 

densely-populated

This densely-populated area has the highest crime rates in the country.

 

short-haired

He was dancing with a short-haired woman.

 

 

widely-recognized

She’s a widely-recognized expert in technology.

 

high-spirited

The students gave a high-spirited musical performance.

 

well-educated

A lot of well-educated people are still having trouble finding jobs.

 

highly-respected

Our speaker tonight is a highly-respected scholar.

 

brightly-lit

We live on a brightly-lit street in the city center.

 

absent-minded = forgetful

His absent-minded comment hurt his sister’s feelings.

 

strong-willed

She’s a strong-willed woman who won’t stop until she gets what she wants.

 

 

quick-witted

The quick-witted detective solved the crime before anyone else had a clue.

 

middle-aged

A lot of middle-aged men are dissatisfied with their lives.

 

kind-hearted

A kind-hearted stranger helped us find the train station.

 

Adjective / Adverb / Noun + Present Participle

(-ING)

 

good-looking

Who’s that good-looking guy over there?

 

long-lasting

This long-lasting makeup will keep you looking lovely day and night.

 

record-breaking

The athlete’s record-breaking performance won him the gold medal.

 

 

never-ending

Learning a language seems to be a never-ending process.

 

mouth-watering

There was a variety of mouth-watering desserts at the wedding reception.

 

thought-provoking

It was a thought-provoking novel.

 

 

slow-moving

I was stuck in slow-moving traffic for over an hour.

 

far-reaching

 

The new law will have far-reaching effects in the economy.

 

time-saving

These time-saving techniques will help you work more efficiently.

 

forward-thinking

Some forward-thinking politicians are proposing reforms to the educational system.

 

Other Compound Adjectives

 

ice-cold

There’s nothing better than drinking an ice-cold lemonade on a hot summer day.

 

last-minute

I hate it when my boss wants to make last-minute changes to a publication.

 

full-length

The director produced his first full-length movie in 1998.

 

world-famous

We had dinner at a world-famous Italian restaurant.

 

fat-free

These fat-free cookies are delicious!

 

When To Use A Hyphen?

 

Use a hyphen when the compound adjective comes BEFORE the noun it modifies, but not when it comes AFTER the noun.

 

This is a world-famous museum.

This museum is world famous.

 

We walked into a brightly-lit room.

We walked into a room that was brightly lit.

 

 

It was quite a thought-provoking book.

The book was quite thought provoking.

 

 

Tính từ / trạng từ + Phân từ quá khứ

 

Tư duy hẹp hòi, suy nghĩ thiển cận

Tôi không thể chịu được những người có đầu óc hẹp hòi, thường không chịu tiếp thu những ý tưởng mới.

 

cư xử tốt

Họ có ba đứa con ngoan ngoãn.

 

Lạc hậu/lỗi thời

Chúng tôi ăn trưa trong một nhà hàng kiểu cũ với phong cách trang trí từ những năm 1950.

 

Đông dân cư

Khu vực đông dân cư này có tỷ lệ tội phạm cao nhất trong cả nước.

 

tóc ngắn

Anh ta đang nhảy với một người phụ nữ tóc ngắn.

 

được biết đến/công nhận rộng rãi

Cô ấy là một chuyên gia được biết đến rộng rãi trong lĩnh vực công nghệ.

 

Có giá trị tinh thần cao

Các sinh viên đã trình diễn một tiết mục âm nhạc có giá trị tinh thần cao.

 

được giáo dục tốt

Rất nhiều người được giáo dục tốt vẫn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm.

 

rất được kính trọng

Diễn giả tối nay là một học giả rất được kính trọng.

 

sáng rực

Chúng tôi sống trên một con đường sáng rực ở trung tâm thành phố.

 

đãng trí/hay quên

Lời bình luận lơ đãng của anh ta làm tổn thương cảm xúc của chị gái.

 

Có ý chí mạnh mẽ

Cô ấy là một người phụ nữ có ý chí mạnh mẽ, không chùn bước cho đến khi cô ấy đạt được điều mình muốn.

 

thông minh, nhanh trí

Nhà thám tử thông minh đã phá án trước khi bất kỳ ai khác tìm ra manh mối.

 

ở độ tuổi trung niên

Rất nhiều người đàn ông trung niên không hài lòng với cuộc sống của họ.

 

tốt bụng, nhân ái

Một người lạ tốt bụng đã giúp chúng tôi tìm ga tàu.

 

Tính từ / Trạng từ / Danh từ + hiện tại phân từ

(-ING)

 

ưa nhìn, xinh đẹp, đẹp trai

Anh chàng đẹp trai đằng kia là ai vậy?

 

lâu dài

Kiểu trang điểm lâu phai này sẽ giúp bạn trông đáng yêu cả ngày lẫn đêm.

 

phá kỷ lục

Màn trình diễn phá kỷ lục của vận động viên đã giúp anh giành được huy chương vàng.

 

không bao giờ kết thúc

Học một ngôn ngữ dường như là một quá trình không bao giờ kết thúc.

 

hấp dẫn, ngon miệng

Có rất nhiều món tráng miệng hấp dẫn trong tiệc cưới.

 

kích thích tư duy

Đó là một cuốn tiểu thuyết kích thích tư duy.

 

di chuyển chậm

Tôi bị kẹt trong giao thông chậm trong hơn một giờ.

 

Có thể áp dụng rộng rãi, có ảnh hưởng sâu rộng

Luật mới sẽ có những tác động sâu rộng trong nền kinh tế.

 

tiết kiệm thời gian

Những kỹ thuật tiết kiệm thời gian này sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn.

 

Có suy nghĩ tiến bộ

Một số chính trị gia có tư duy tiến bộ đang đề xuất cải cách hệ thống giáo dục.

 

 

Tính từ ghép khác

 

Có đá lạnh

Không có gì tốt hơn là uống nước chanh lạnh vào một ngày hè nóng nực.

 

ở phút cuối cùng

Tôi ghét việc ông chủ muốn thực hiện sự thay đổi vào phút cuối cho một ấn phẩm.

 

Có chiều dài đầy đủ

Đạo diễn đã sản xuất bộ phim đầy đủ đầu tiên của mình vào năm 1998.

 

nổi tiếng thế giới

Chúng tôi đã ăn tối tại một nhà hàng Ý nổi tiếng thế giới.

 

không chứa chất béo

Những bánh quy không béo này rất ngon!

 

Khi nào nên sử dụng dấu gạch nối?

 

Sử dụng dấu gạch nối khi tính từ ghép xuất hiện TRƯỚC danh từ mà nó bổ nghĩa, nhưng không phải khi nó đứng SAU danh từ.

 

Đây là một bảo tàng nổi tiếng thế giới.

Bảo tàng này nổi tiếng thế giới.

 

Chúng tôi bước vào một căn phòng sáng rực.

Chúng tôi bước vào một căn phòng được thắp sáng rực rỡ.

 

Đó là một cuốn sách kích thích tư duy.

Cuốn sách này khá kích thích tư duy.

Nguồn tài liệu: Internet