Relative clauses


Defining relative clauses with who, which, that or whose

Mệnh đề quan hệ, hay còn gọi là relative clauses, là một phần không thể thiếu trong việc xây dựng câu tiếng Việt. Chúng giúp thể hiện mối quan hệ giữa hai thành phần trong câu và cho phép chúng ta mô tả chi tiết hơn về người, vật hoặc ý tưởng mà chúng ta đang nói đến.

Để hiểu rõ cấu trúc và cách sử dụng của mệnh đề quan hệ, chúng ta cần biết rằng chúng bắt buộc phải được kết nối với một từ chỉ quan hệ như "mà", "mà có", "mà không", "mà đã" hoặc "là". Mệnh đề này sẽ giải thích hoặc bổ sung thông tin liên quan đến từ chỉ quan hệ.

Khi sử dụng mệnh đề quan hệ, chúng ta cần lưu ý các nguyên tắc về ngữ pháp và dấu câu. Thường thì các từ chỉ quan hệ được đặt sau từ được miêu tả. Đồng thời, trong tiếng Việt, chúng ta không sử dụng comma (dấu phẩy) để tách mở và kết thúc một mệnh đề quan hệ.

Mệnh đề quan hệ có vai trò quan trọng trong việc làm cho câu trở nên phong phú và chính xác hơn. Chúng giúp chúng ta diễn đạt ý nghĩa một cách chi tiết và rõ ràng. Đồng thời, thông qua việc sử dụng mệnh đề quan hệ, chúng ta có thể biểu đạt sự liên kết và tương quan giữa các ý tưởng trong câu.

Tóm lại, mệnh đề quan hệ là công cụ ngôn ngữ mạnh mẽ để cung cấp thông tin bổ sung và tạo tính logic cho câu. Hiểu về cấu trúc và cách sử dụng của chúng sẽ giúp chúng ta thành công trong việc biểu đạt ý nghĩa một cách chi tiết và hiệu quả. 

 

1. Nếu ta nói một câu như sau:

The man was very helpful.

Người khác sẽ không biết ta nói đến người đàn ông nào. Ta phải nói rõ:

The man who/that served me was very helpful.

Whođại từ quan hệ (relative pronoun) và nó liên kết mệnh đề quan hệ (relative clause: who served me) với mệnh đề chính (The man was very helpful).

Mệnh đề quan hệ trả lời câu hỏi ‘Which person/thing?’ (người nào/vật nào?). Ta gọi nó là mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) và không sử dụng dấu phẩy (,) (comma):

The man was very helpful. ~Which man? ~The man who/that served me.

2. Ta sử dụng who hoặc that ám chỉ đến người:

I thanked the woman who/that helped me.

Và sử dụng which hoặc that ám chỉ đến vật:

That’s the machine which/that makes paper.

3. Who, which hoặc that có thể làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ:

subject

The girl who won was really happy.

The girl won.

That’s the parrot that talks!

The parrot talks!

4. Who, which hoặc that có thể làm túc từ trong mệnh đề quan hệ:

object

The woman who I served was very rude.

I served the woman.

They sold the car that we wanted.

We wanted the car.

Trong tiếng Anh trang trọng, ta cũng có thể sử dụng whom thay cho who khi đó là túc từ trong mệnh đề quan hệ:

The woman whom I served was very rude.

5. Khi who, which hoặc that làm túc từ, ta có thể lược bỏ:

The woman I served was rude.

They sold the car we wanted.

6. Ta sử dụng whose thay cho tính từ sở hữu his, her, their etc.

I interviewed a man whose wife had disappeared.

(= His wife had disappeared.)

That’s the girl whose photo was in the paper.

(= Her photo was in the paper.) 

Ta chỉ sử dụng whose với người, quốc gia và các tổ chức, không dùng cho vật hoặc ý tưởng. 

Thực hành văn phạm Mệnh đề quan hệ với who, which, that or whose


1. Ta sử dụng mệnh đề quan hệ xác định để xác định vật ta đang nói về. Đây có thể là những vật riêng biệt ta cần để hoàn thành nhiệm vụ:

Can you bring me a hammer? ~ Which one? ~ The one that I bought yesterday. ~ OK, where is it? ~ It’s in a bag that’s lying on the kitchen table.

2. Ta cũng có thể sử dụng mệnh đề quan hệ xác định để xác định người ta đang nói về. Điều này có thể giúp tránh nhầm lẫn, đặc biệt trong trò chuyện:

I met Tilly Lott this morning. ~ Who’s she? ~ She’s the woman who came to the concert with Tony. She’s the one that I spoke to in the interval.

 

Bài tập: 

A. Who’s who?

Look at the table with information about two couples. Complete the sentences with a relative pronoun.

work hobby spouse spouse’s work

Cath teacher reading Ben postman

John taxi driver cycling Jane nurse

Toby cook jogging Jenny waitress

Sally bus driver photography Dave mechanic

 

0 Cath is the woman who/that is married to Ben.

1 John is the taxidriver . . . . . . . . . . Jane is married to.

2 Jenny is the woman . . . . . . . . . . husband likes jogging.

3 Dave is the man . . . . . . . . . . works as a mechanic.

4 Cycling is the hobby . . . . . . . . . . John likes best.

5 Ben is married to a woman . . . . . . . . . . hobby is reading.

6 Jogging is something . . . . . . . . . . Toby likes to do.

7 The man . . . . . . . . . . brings the post is called Ben.

8 Photography is something . . . . . . . . . . interests Sally.

9 Sally is the woman . . . . . . . . . . works as a bus driver.

10 Reading is a hobby . . . . . . . . . . Cath enjoys.

 

B. Identifying people and things

Here are some sentences found in a lifestyle magazine. Combine the two sentences in two ways, using the words given.

They interviewed the player. She had won the competition.

0 The player who they interviewed had won the competition.

0 They interviewed the player who had won the competition.

 

My cousin bought a car. It cost £20,000.

1 My cousin bought a car . . . . . . . . . . £20,000.

2 The car . . . . . . . . . . cost £20,000.

 

The parents of the young man wer refugees. My sister works with him.

3 The parents of the young man . . . . . . . . . . my sister were refugees.

4 My sister works with a young man . . . . . . . . . . refugees.

 

Thieves burgled a house. The owners were on holiday.

5 The owners of the house . . . . . . . . . . were on holiday.

6 The owners . . . . . . . . . . were on holiday.

 

A woman saved a child from drowning. Her photo was in the paper.

7 The paper had a photo of the woman . . . . . . . . . . from drowning.

8 The woman . . . . . . . . . . in the paper saved a child from drowning.

 

Đáp án

A.

1. who/that 5. whose 9. who/that

2. whose 6. which/that 10. which/that

3. who/that 7. who/that

4. which/that 8. which/that

 

B.

1. which/that cost 5. which/that thieves burgled

2. which/that my cousin buoght 6. whose house thieves burgled

3. who/that works with 7. who/that saved a child

4. whose parents were 8. whose photo was

 

Nguyễn Minh Sơn (15.11.2012)