Trong tiếng Anh, có một số cụm từ được sử dụng để đưa ra lời cảnh báo, rất hữu ích đối với các học viên đang theo học các lớp Anh văn thiếu niên thanh thiếu niên, đặc biệt là trong khóa học chứng chỉ KET PET (Key English Test - Preliminary English Test). Những cụm từ này giúp nhắc nhở và lưu ý về những điểm quan trọng trong quá trình học, ngoài ra cũng giúp người học tiếp thu thông tin một cách tỉ mỉ và tránh những sai sót phổ biến trong quá trình học anh văn thiếu niên. Dưới đây là các cụm từ thường được sử dụng.
Take care (Hãy cẩn thận / bảo trọng)
Vd. “Take care on the roads. They are really bumpy.”
(Cẩn thận khi đi trên đường nhé. Đường gồ ghề lắm đấy.)
Mind how you go (Đi lại cẩn thận nhé)
Vd. “It was great seeing you. Mind how you go, the traffic is terrible on the motorway.”
(Thật vui được gặp bạn. Đi đường cẩn thận nhé, giao thông rất tệ trên đường cao tốc.)
Look out! (Coi chừng đấy!)
Vd. “Look out! There’s a car coming.”
(Coi chừng ! Có một chiếc xe hơi đang đến.)
Watch out! (Đề phòng nhé!)
Vd. “Watch out! The pavement is slippery.”
(Đề phòng nhé! Vỉa hè trơn lắm.)
Easy does it (Cứ thong thả mà làm nhé)
Vd. “Ok, you’re almost there, easy does it. That’s great. Thank you so much for helping me move the sofa.”
(Ok, sắp được rồi, bạn cứ từ từ làm nhé. Tuyệt quá. Cảm ơn bạn nhiều đã giúp tôi dời ghế sofa.)
Steady ! (Hãy bình tĩnh! Đừng vội!)
Vd. “Steady! Are you sure you don’t want some help carrying your bags?”
(Bình tĩnh, đừng vội! Bạn có chắc là không cần tôi giúp xách giỏ?)
Better safe than sorry (cẩn tắc vô ưu)
Vd. “You should pack a couple of torches and some blankets for your journey. Better safe than sorry.”
(Bạn nên soạn vài cái đèn pin và chăn mền cho chuyến đi của bạn. Cẩn tắc vô ưu.)
Be careful (Hãy cẩn thận)
Vd. “Are you going to walk through the park at this hour? Well, be careful. You never know who’s lurking in the park.”
(Bạn sẽ đi bộ trong công viên vào giờ này à? Cẩn thận đấy. Bạn không bao giờ biết ai đang ẩn nấp trong công viên đâu.)
You can’t be too careful. (Cẩn thận không bao giờ là đủ.)
Vd. “I’ve locked all the doors and windows and padlocked the gate. You can’t be too careful these days.”
(Tôi đã khóa hết cửa, cửa sổ và khóa móc cổng. Cẩn thận không bao giờ là đủ trong những ngày này.)
If I were you…(Nếu tôi là bạn)
Vd. If I were you, I wouldn’t drive home tonight.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không lái xe về nhà đêm nay.)
Red sky in the morning, shepherd’s warning. (Mặt trời đỏ vào buổi sáng cảnh báo thời tiết xấu trong ngày.)
Vd. I think we're going to get a bad storm today. Look at that sunrise—red sky in the morning, shepherd's warning.
(Tôi nghĩ chúng ta sắp có cơn bão lớn hôm nay. Nhìn mặt trời mọc kìa - trời đỏ vào buổi sáng chính là dấu hiệu của thời tiết xấu.)
Too many cooks spoil the broth (lắm thầy thối ma / khi có quá nhiều người cùng tham gia vào một việc, mỗi người một ý thì việc đó sẽ hỏng)
Vd. A: "We've got my boss, his boss, the assistant manager, a freelance consultant, and the head of IT all involved in this project, and it's turning into a complete disaster!"
(Sếp của tôi, sếp của anh ấy, trợ lý quản lý, tư vấn viên tự do, và trưởng IT đều tham gia dự án này, và nó trở thành một thảm họa hoàn toàn.)
B: "Well, too many cooks spoil the broth, after all!"
(Ồ, lắm thầy thối ma mà!)
Look before you leap (suy nghĩ cẩn thận trước khi hành động)
Vd. Easy money can create financial hardship if you don’t look before you leap.
(Tiền bạc dễ kiếm có thể gây khó khăn tài chính nếu bạn không suy tính kĩ trước khi hành động.)
Nguồn hình ảnh và tài liệu: Internet