Giáng sinh không chỉ là dịp lễ hội ấm áp mà còn là một chủ đề với lượng từ vựng phong phú cho những ai đang muốn chinh phục kỳ thi chứng chỉ IELTS. Bài viết Các Thành Ngữ Tiếng Anh Và Cụm Từ Tiếng Anh Chủ Đề Giáng Sinh" sẽ đưa bạn khám phá một thế giới từ vựng đa dạng và sinh động xoay quanh chủ đề này.
Thông qua việc làm quen với các thành ngữ tiếng Anh, cụm từ đặc trưng, bạn không chỉ nâng cao vốn từ vựng mà còn rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và viết luận IELTS . Việc sử dụng thành ngữ một cách tự nhiên và chính xác sẽ giúp bài viết của bạn trở nên sinh động, ấn tượng và đạt điểm cao hơn trong phần thi IELTS Writing Task 1 và Task 2.
Stocking stuffer
Meaning: a small gift, especially one that is placed in a Christmas stocking
Ý nghĩa: một món quà nhỏ, đặc biệt là quà được đặt trong chiếc vớ giáng sinh
Example: Mary went to the store today to look for some stocking stuffers for the children.
Vd. Hôm nay Mary đi đến cửa hàng để tìm vài món quà giáng sinh cho bọn trẻ.
To trim the tree
Meaning: to decorate the Christmas tree with ribbons, lights, ornaments etc.
Ý nghĩa: trang trí cây giáng sinh bằng nơ, đèn, đồ trang trí...
Example: My family usually trims the Christmas tree with red and green lights and wooden ornaments.
Vd. Gia đình tôi thường trang trí cây giáng sinh bằng đèn xanh, đỏ và những vật trang trí bằng gỗ.
White Christmas
Meaning: a Christmas with snow
Ý nghĩa: lễ giáng sinh có tuyết rơi
Example: In London seldom do we get a white Christmas.
Vd. Ở Luân Đôn chúng tôi hiếm khi có được một lễ giáng sinh có tuyết.
The holiday spirit
Meaning: excitement about the holiday
Ý nghĩa: sự hào hứng, sự náo nức về kỳ nghỉ lễ
Example: December isn’t here yet but I’m already feeling the holiday spirit.
Vd. Tháng 12 chưa đến nhưng tôi đã cảm nhận được sự náo nức về lễ hội rồi.
Be my guest
Meaning: a polite way to let someone know that they should help themselves to something
Ý nghĩa: cách nói lịch sự để cho ai đó biết rằng họ hãy cứ tự nhiên làm (điều họ muốn).
Example: - Do you mind if I get that last piece of the fruit cake?
- Be my guest.
Vd. - Tôi lấy miếng bánh trái cây cuối cùng này được chứ?
- Xin cứ tự nhiên nhé.
Don’t look a gift horse in the mouth
Meaning: don’t be ungrateful for a gift you received
Ý nghĩa: đừng bạc bẽo đối với món quà bạn nhận được
Example: - Oh no, I don’t like historical novels.
- Don’t look a gift horse in the mouth.
Vd. - Ôi không, tôi không thích tiểu thuyết lịch sử.
- Đừng chê của cho chứ.
To beat the holiday blues
Meaning: to overcome the stress and frustration resulting from holiday preparation or resulting from the need to get back to your usual routine after a holiday
Ý nghĩa: vượt qua sự căng thẳng và phiền muộn xuất phát từ việc chuẩn bị cho lễ hội hoặc từ nhu cầu trở lại hoạt động thường ngày sau kỳ nghỉ.
Example: When I want to beat the holiday blues I always think about the fact that soon it will be over.
Vd. Khi tôi muốn vượt qua trầm cảm do kỳ nghỉ gây ra, tôi luôn luôn nghĩ rằng nó sẽ mau chóng kết thúc.
Good things come in small packages
Meaning: a present should not be judged by its size, because sometimes the smallest gifts are the best
Ý nghĩa: không nên đánh giá một món quà qua kích cỡ của nó, bởi vì đôi khi món quà nhỏ nhất lại tốt nhất.
Example: At first I was saddened by the size of my gift, but I thought to myself that good things come in small packages. I was not mistaken, because inside there were keys to a new car!
Vd. Lúc đầu tôi rất buồn vì kích cỡ của món quà, nhưng tôi tự nhủ rằng cái tốt nhất ở trong cái nhỏ nhất. Tôi đã không nhầm, bởi vì bên trong là chìa khóa của một chiếc xe hơi mới.
Christmas comes but once a year
Meaning: Christmas comes once a year and we should enjoy it to the fullest, often used as an excuse to spend more or indulge in food
Ý nghĩa: Giáng sinh chỉ đến mỗi năm 1 lần và chúng ta nên tận hưởng nó trọn vẹn, thường được dùng như lời bào chữa khi tiêu xài nhiều hơn hoặc ăn quá nhiều thức ăn
Example: - Sue, do you want another piece of the cake?
- Sure, why not? Christmas comes but once a year.
Vd: - Sue, bạn có muốn ăn thêm một miếng bánh không?
- Dĩ nhiên rồi, sao lại không chứ? Giáng sinh chỉ đến mỗi năm có 1 lần thôi mà.
Christmas came early (this year)
Meaning: when someone receives some unexpected good news
Ý nghĩa: câu này được nói khi ai đó nhận được tin tốt lành đến bất ngờ.
Example: Did you hear that Janice is pregnant? Christmas came early this year for her and Matthew.
Vd. Bạn có biết là Janice có thai rồi không? Niềm vui bất ngờ đến với cô ấy và Matthew.
The more the merrier
Meaning: the more people there are, the better the situation will be
Ý nghĩa: càng nhiều người càng tốt, càng đông vui
Example: - Can I bring my girlfriend to the holiday party?
- Sure, the more the merrier.
Vd. - Tôi có thể dẫn bạn gái đến buổi tiệc không?
- Dĩ nhiên rồi, càng đông càng vui mà
Be there with bells on
Meaning: said in response to an invitation and meaning you will happily go
Ý nghĩa: được dùng để đáp lại một lời mời và có nghĩa là bạn sẽ đi một cách vui vẻ
Example: - Mom, will you come to my Christmas play at school?
- Of course, I will be there with bells on.a
Vd. - Mẹ ơi, mẹ sẽ đến xem vở kịch giáng sinh của con ở trường chứ?
- Dĩ nhiên rồi, mẹ sẽ rất vui sướng khi đến đó.
Nguồn hình ảnh và tài liệu: Internet