Những Động Từ Tiếng Anh Được Sử Dụng Hằng Ngày


Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng đúng và linh hoạt các động từ tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng. Nắm vững ngữ pháp và cách sử dụng các động từ sẽ giúp chúng ta diễn đạt ý kiến, tương tác và truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và hiệu quả.

Việc sử dụng các động từ thích hợp trong giao tiếp không chỉ giúp chúng ta diễn tả ý nghĩa chính xác, mà còn làm cho câu chuyện của chúng ta trở nên sống động và thu hút người nghe. Sử dụng thích hợp các thì trong câu cũng thể hiện được sự linh hoạt trong việc diễn đạt suy nghĩ của mình.

Với kiến thức về ngữ pháp và kỹ năng sử dụng các động từ tiếng Anh hàng ngày, chúng thể hiện khả năng giao tiếp chuyên nghiệp và tự tin trong môi trường làm việc hoặc khi gặp chủ đề không quen thuộc. Chính vì vậy, việc cải thiện khả năng sử dụng các động từ tiếng Anh sẽ góp phần vào sự phát triển cá nhân và công việc của chúng ta. 

know

- biết; hiểu biết; quen biết; đã trải qua; nhận ra, biết phân biệt rõ

 

present tense (thì hiện tại (V1))

 

know

BrE / nəʊ  /

NAmE / noʊ  /

 

past tense (quá khứ (V2))

 

knew

BrE /njuː /

NAmE / nuː  /

 

past participle (quá khứ phân từ (V3))

 

known

BrE / nəʊn /

NAmE / noʊn  /

 

with –ing (với đuôi –ing)

 

know•ing

BrE / ˈnəʊɪŋ  /

NAmE / ˈnoʊɪŋ  /

 

example (ví dụ)

 

to know how to play chess

biết đánh cờ

 

to know about something

biết về một điều gì

 

to know somebody at once

nhận biết được ai ngay lập tức

 

to know one from another

phân biệt được cái này với cái khác

 

to know by sight

biết mặt

 

to know the misery

đã trải qua cái cảnh nghèo khổ

 

to know one's own mind

biết rõ ý định của mình

kiên quyết

không dao động

 

not that I know of

theo tôi biết thì không

 

---

 

would

BrE / wʊd  /

NAmE / wʊd  /

BrE / wəd  /

BrE / əd  /

NAmE / wəd  /

NAmE / əd  /

 

short form (viết tắt): 'd

BrE / d /

NAmE / d  /

 

negative form (dạng phủ định)

 

would not

BrE / wʊd  /

NAmE / wʊd  /

BrE / wəd  /

BrE / əd  /

NAmE / wəd  /

NAmE / əd  /

 

 not adv.

BrE / nɒt  /

NAmE / nɑːt  /

 

wouldn't

BrE / ˈwʊdnt /

NAmE / ˈwʊdnt  /

 

example (ví dụ)

 

He said he would be here at eight o'clock.

Ông ta nói rằng ông ta sẽ có mặt ở đây lúc 8 giờ.

 

They told me that they probably wouldn't come.

Họ nói với tôi rằng họ có thể sẽ không đến.

 

She'd look better with shorter hair.

Trông cô ấy đẹp hơn với mái tóc ngắn.

 

If you went to see him, he would be delighted.

Nếu bạn đi gặp anh ấy, thì anh ấy rất vui mừng.

 

Hurry up! It would be a shame to miss the beginning of the play.

Nhanh lên! Sẽ không hay nếu bỏ lỡ phần đầu của vở kịch.

 

She'd be a fool to accept it.

Cô ấy sẽ là một kẻ ngốc nếu chấp nhận thứ đó.

 

If I had seen the advertisement in time I would have applied for that job.

Nếu tôi đã thấy được sớm việc tuyển dụng nhân sự thì tôi đã xin việc làm đó.

 

They would never have met if she hadn't gone to Emma's party.

Họ sẽ không bao giờ được gặp nhau nếu cô không đi đự bữa tiệc của Emma.

 

She wouldn't change it, even though she knew it was wrong.

Cô ấy sẽ không thay đổi nó, mặc dù cô ấy biết đó là điều sai trái.

 

My car wouldn't start this morning.

Xe của tôi không nổ máy sáng nay (xe tôi bị hư sáng nay).

 

I'd love a coffee.

Tôi thích cà phê.

 

I'd hate you to think I was criticizing you.

Tôi rất ghét vì bạn nghĩ rằng tôi chỉ trích bạn.

 

I'd rather come with you.

Tôi muốn đi cùng với bạn.

 

I'd rather you came with us.

Tôi muốn anh đi cùng với chúng tôi.