Thiếu Hoặc Đặt Sai Chỗ Của Dấu Lược (Dấu Nháy Đơn)

Trong tiếng Anh thiếu niên, việc sử dụng đúng và đặt chính xác các dấu lược, bao gồm cả dấu nháy đơn, là một kỹ năng quan trọng trong việc viết và giao tiếp. Điều này có thể áp dụng vào các bài thi chứng chỉ KET PET hoặc trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 

Đặt sai hoặc thiếu chỗ của dấu lược có thể làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu hoặc gây hiểu nhầm cho người đọc. Vì vậy, để tránh những sai lầm không đáng có, học viên cần phải biết rõ các quy tắc cơ bản và áp dụng chúng một cách chính xác.

Chứng chỉ KET PET không chỉ kiểm tra khả năng ngôn ngữ tổng quát, mà còn kiểm tra khả năng sử dụng đúng từ vựng và ngữ pháp trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Việc hiểu và áp dụng đúng các quy tắc liên quan đến việc sử dụng dấu lược là một phần không thể thiếu trong chuỗi kỹ năng này. Với việc nắm vững và sử dụng chính xác các quy tắc về đặt và thiếu chỗ của dấu lược, học viên có thể tự tin trình bày ý kiến, diễn đạt quan điểm và giao tiếp một cách chính xác trong tiếng Anh thiếu niên.

---

Check all of your nouns ending in -s to see if any of them are possessives.

To make a noun possessive, you must add either an apostrophe and an -s (Ed's book) or an apostrophe alone (the boys' gym).

Possessive personal pronouns, do not take apostrophes: hers, his, its, ours, yours, theirs.

Kiểm tra tất cả các danh từ kết thúc bằng -s để xem nếu chúng đúng là sở hữu cách hay không.

Để tạo một danh từ sở hữu cách, bạn phải thêm hoặc một dấu nháy đơn (dấu lược) và âm -s (Ed's book) hoặc một dấu nháy đơn đứng một mình (the boys' gym).

Đại từ sở hữu nhân xưng không thêm dấu nháy đơn (dấu lược):

hers, his, its, ours, yours, theirs, mine.

 

Danh từ/đại từ sở hữu cách số nhiều:

Câu sai:           Cabbage nutrition

Câu đúng:       Cabbages’ nutrition

                       Dinh dưỡng của bắp cải

Câu sai:           Violin melody

Câu đúng:       Violins’ melody

                       Giai điệu của đàn viôlông

 

Danh từ/đại từ sở hữu cách ghép hoặc kết nối bằng ‘-‘:

Câu sai:           My sister-in-law advice

Câu đúng:       My sister-in-law’s advice

                       Những lời khuyên của chị dâu của tôi

Câu sai:          T-shirt logo

Câu đúng:       T-shirt’s logo  

                       Biểu tượng của áo thun cổ tròn

 

Danh từ/đại từ sở hữu cách số ít:

Câu sai:           Today newspaper

Câu đúng:       Today’s newspaper

                       Báo hôm nay

Câu sai:           Month work

Câu đúng:       Month’s work

                       Công việc của tháng

 

Danh từ/đại từ sở hữu cách nối với nhau bằng ‘and’:

Câu sai:           Man and wife vows

Câu đúng:       Man and wife’s vows

                       Lời thề của cặp vợ chồng

Câu sai:           Salt and pepper flavors

Câu đúng:       Salt and pepper’s flavors      

                       Hương vị của muối và hạt tiêu

 

Danh từ/đại từ sở hữu cách về nơi chốn:

Câu sai:           McDonald

Câu đúng:        McDonald’s            

Câu sai:           The chiropractor

Câu đúng:        The chiropractor’s

Nơi chữa bệnh bằng phương pháp nắn khớp xương

 

Đại từ nhân xưng:

Câu sai:           This cat is my, not your.

Câu đúng:       This cat is mine, not yours.

                       Con mèo này là của tôi, không phải của bạn.

Câu sai:           I didn’t have my book, so Jenny lent me her.

Câu đúng:       I didn’t have my book, so Jenny lent me hers.

                       Tôi không có sách, vì vậy Jenny cho tôi mượn sách của cô ấy.