When, while, until, before, after, as soon as
Trong tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm, việc diễn đạt thời gian, địa điểm và lý do một cách chính xác là rất quan trọng. Có một số cụm từ như "when, while, until, before, after, as soon as" có thể giúp chúng ta đưa ra thông tin này một cách rõ ràng và logic. Việc hiểu và sử dụng chính xác các từ và cụm từ này trong tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm là rất quan trọng để diễn đạt ý kiến và thông tin một cách chính xác, rõ ràng và hiệu quả.
1. Ta sử dụng when để tường thuật hai sự kiện diễn ra cùng lúc. Ta hình thành câu với when theo cách sau:
clause (mệnh đề) + when + clause
when + clause (mệnh đề) + clause
Động từ sau when thường ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại đơn:
I was having a shower when the phone rang.
When the rain started, we went inside the house.
2. Ta cũng có thể sử dụng while để tường thuật hai sự kiện diễn ra cùng lúc ở nơi một trong hai sự kiện đang tiếp diễn. Ta sử dụng cùng một cấu trúc như when nhưng động từ sau while thường hoặc là be hoặc ở thì tiếp diễn vì nó ám chỉ đến hành động chưa hoàn tất vào lúc đó:
Can you buy me a magazine while you’re in town/
While I was having a shower, the phone rang.
3. Ta có thể sử dụng until hoặc till với cụm từ chỉ thời gian hoặc lời khẳng định để xác định giới hạn về thời gian:
We’re staying until/till next Friday. (= we leave next Friday)
They sat under the tree until/till it got dark.
4. Ta sử dụng before và after với một cụm từ hoặc một lời khẳng định để nói về thứ tự các sự kiện:
--------------------------------------------------------------->
PAST x x PRESENT
we left end of match
The match finished after we had left.
5. Ta có thể sử dụng as soon as để tường thuật hai sự kiện diễn ra cùng lúc, sự kiện ngày tiếp theo ngay sau sự kiện kia:
As soon as she finished her exams, she went abroad.
6. Khi một câu có hai phần ám chỉ đến tương lai, ta dùng thì hiện tại đơn sau when, before, after, as soon as và until. Ta sử dụng will hoặc be going to ở phần còn lại trong câu:
What are you going to do when you finish your exam?
After Jenny arrives, we’ll go for dinner.
Your guide will contact you as soon as you arrive at the hotel.
Ta thường sử dụng dấu phẩy (,) khi các lối diễn đạt này đứng ở đầu câu, và không sử dụng dấu phẩy khi chúng đứng ở cuối câu:
While I was having a shower, the phone rang.
The phone rang while I was having a shower.
7. Ta sử dụng by với thời gian hoặc ngày tháng mang ý nghĩa ‘at the latest,’ (vào thời điểm trễ nhất) hoặc trước một thời gian nhất định:
I want you to be home by 10 o’clock. (= not later than 10 o’clock)
Thực hành văn phạm
1. Ta có thể sử dụng các lối diễn đạt về thời gian này để giải thích các sự kiện và thứ tự chúng diễn ra. Tình huống ta kể về các sự kiện trong quá khứ:
While I was shopping yesterday, I saw a man steal a handbag. When he noticed that I was looking at him, he started to run, but before he got out of the shop, he fell and dropped the bag.
2. Ta cũng có thể sử dụng các lối diễn đạt này để giải thích thứ tự các công việc phải làm trong công thức nấu ăn hoặc trong hướng dẫn thực hiện điều gì đó:
Remember, before you start, you must always read the instructions carefully. As soon as you open the box, lay all the pieces on the floor. Put the pieces together in order until the cupboard is finished.
Bài tập:
Look at what happened to Maria on Monday. Write complete sentences using past tenses and the word in brackets.
Breakfast: 8.05 – 8.20; teeth: 8.25 – 8.30; phone: 8.15
0 She / has / breakfast / she / clean / her / teeth (before)
She had breakfast before she cleaned her teeth.
0 She / have / breakfast / the phone / ring / (while)
While she was having breakfast, the phone rang.
School: any time before 8.45; History lesson: 10.00; basketball match: 12.00; home: 4.30
1 She / arrive / school / 8.45 (by)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2 She / play / basketball / history lesson (after)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3 She / not / get home / 4.30 (until)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Homework: 4.45 – 5.30; television: 5.30 – 6.20; mother come home: 5.55
4 Maria / finish / her homework / she / watch / television (after)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5 She / watch / television / her mother / come / home (when)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Father wash the dishes: 9.50 – 10.15; brother tell jokes: 9.55; father go to bed: 10.20
6 Her brother / tell / a couple of jokes / her father / wash / the dishes (while)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
7 Her father / go / to bed / he / wash / the dishes (after)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
B. Cooking instructions
Read this recipe and complete the cooking instructions by circling the correct word.
Cheese omelette
Break two eggs into a bowl.
Đáp án:
A.
1. She arrived at school by 8.45.
2. She played basketball after her history lesson.
3. She didn’t get home until 4.30.
4. After Maria finished her homework, she watched television.
5. She was watching television when her mother came home.
6. Her brother told a couple of jokes while her father was washing the dishes.
7. Her father went to bed after he had washed the dishes.
B.
1. until 3. as soon as 5. until
2. After 4. while 6. when
Nguyễn Minh Sơn (12.12.2012)