Tiếp theo Bài Dịch Việt Anh 49 (Phần 2)

Cách Sử Dụng Thì Trong Những Câu Điều Kiện.

(The Use Of Tenses In Conditional Sentences)

Câu điều kiện có hai mệnh đề: Mệnh đề “if” (conditional clause) và mệnh đề kết quả hay mệnh đề chính (result clause or main clause). Trong phần trên chúng ta đề cập đến những mẫu câu căn bản trong những câu điều kiện. Tuy nhiên, trong tiếng Anh cũng còn có những cách khác, qua đó câu mệnh đề if có thể được diễn tả theo ý tiềm ẩn của người nói. Ý nghĩa này do người nói muốn diễn tả là giả định (subjunctive) hay biểu thị (indicative). Mệnh đề giả định (subjunctive clause) diễn tả điều kiện giả thuyết trái ngược với sự thật, tưởng tượng và khó hoặc không thể xảy ra (improbable). Mệnh đề biểu thị (indicative clause) diễn tả những điều kiện, sự việc có thể xảy ra (probable).

Chúng ta hãy xem những ví dụ dưới đây:

1. If A had left Hanoi an hour ago

2. If A left Hanoi an hour ago

3. If A has left Hanoi …

4. If A were leaving Hanoi now ….

5. If A is leaving Hanoi now ….

6, If A left Hanoi in an hour’s time ….

7. If A leaves Hanoi in an hour’s time ….

8. If A were to leave Hanoi in an hour’s time ….

9. If A is to leave Hanoi in an hour’s time ….

Để biết trong các mệnh đề trên mệnh đề nào là biểu thị (indicative) hoặc giả định (subjunctive) chúng ta hãy xem những nguyên tắc sau đây: Chúng ta chia các thì (tense) và thời gian (time) ra làm ba bậc (step) (A three-step diagram of tenses and time).

* Step 1 / Top Step: Hiện tại đơn (simple present), hiện tại tiếp diễn (present continuous) và tương lai (future)

* Step 2 / Middle Step: Quá khứ đơn (simple past); Quá khứ tiếp diễn (past continuous); Hiện tại hoàn thành (present perfect); Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (preset perfect continuous)

* Step 3 / Bottom Step: Quá khứ hoàn thành (past perfect). Thời gian (time): Quá khứ (past); Hiện tại (present) và Tương lai (future)

1. Nếu thì (tense) và thời gian (time) của mệnh đề điều kiện cùng nằm trên một bậc (step), mệnh đề này là bỉểu thị (indicative)

2. Nếu thì (tense) và thời gian (time) của mệnh đề điều kiện không cùng nằm trên một bậc (step), mệnh đề này là giả định (subjunctive).

3. Mệnh đề biểu thị (indicative clause) diễn tả những tình trạng, điều kiện có thể thực hiện được. Nếu thời gian là quá khứ (past) hoặc hiện tại (present), mệnh đề điều kiện cho chúng ta biết rằng người nói không biết là điều kiện đã hoặc đang là một sự kiện hay không. Nếu thời gian là tương lai (future) mệnh đề điều kiện cho chúng ta biết rằng người nói không biết điều kiện sẽ trở thành một sự kiện hay không, nhưng với loại điều kiện này, người nói nghĩ rằng điều kiện sẽ có thể thực hiện được.

4. Mệnh đề giả định (subjunctive clause) diễn tả những điều kiện, giả thuyết sự tưởng tượng trái ngược với sự thật, khó có thể xảy ra. Nếu thời gian là quá khứ (past hoặc hiện tại (present) mệnh đề điều kiện diễn tả sự trái ngược với thực tại (opposite of reality). Nếu thời gian là tương lai (future) mệnh đề điều kiện diễn tả sự không có thể thực hiện được trong tưong lai.

* Chúng ta hãy xem những thí dụ trên dựa theo những nguyên tắc đã nêu ra để nhận xem câu điều kiện thuộc loại nào:

1. If A had left Hanoi an hour ago… Had left: thì quá khứ hoàn thành, bậc 3; an hour ago: thời gian quá khứ, bậc 2. Thì và thời gian không nằm cùng trên một bậc (step) do đó mệnh đề (1) là giả định. Thời gian trong mệnh đề là quá khứ do đó mệnh đề điều kiện (1) diễn tả sự trái ngược với thực tế. Nó cho chúng ta biết rằng A đã không rời Hà-Nội

2. If A left Hanoi an hour agoLeft: thì quá khứ đơn, bậc 2; an hour ago: thời gian quá khứ, bậc 2. Thì và thời gian cùng nằm trên một bậc (step) do đó mệnh đề (2) là biểu thị. Thời gian trong mệnh đề là quá khứ do đó nó cho chúng ta biết rằng nguời nói không biết là A đã rời Hà-Nội một giờ trước đây hay chưa.

3. If A has left Hanoi … Has left: thì hiện tại hoàn thành, bậc 2; thời gian không đề cập đến nhưng được hiểu là quá khứ, bậc 2. Thì và thời gian cùng nằm trên một bậc (step) do đó mệnh đề (3) là biểu thị.Trong mệnh đề này, thời gian được hiểu ngầm là quá khứ, nên nó diễn tả như câu 2 ở trên.

4. If A were leaving Hanoi now …. Were leaving: thì quá khứ tiếp diễn, bậc 2; now: thời gian hiện tại bậc 1. Không cùng một bậc, do đó mệnh đề (4) là giả định. Thời gian trong mệnh đề là hiện tại, do đó nó diễn tả sự trái ngược với thực tại và cho ta biết rằng A không rời Hà-Nội bây giờ.

5. If A is leaving Hanoi now …. Is leaving: thì hiện tại tiếp diễn, bậc 1; now: thời gian hiện tại bậc 1. Cùng một bậc, do đó mệnh đề (5) là biểu thị. Thời gian trong mệnh đề là hiện tại do đó người nói không biết là A có rời Hà-Nội bây giờ hay không.

6. If A left Hanoi in an hour’s time …. Left: thì quá khứ đơn, bậc 2; in an hour’s time: thời gian tương lai, bậc 1. Không cùng trên một bậc, do đó mệnh đề (6) là giả định. Thời gian trong mệnh đề là tương lai do đó nó diễn tả sự không thể thực hiện được, nguời nói cho rằng A sẽ không thể rời Hà Nội trong vòng một tiếng đồng hồ.

7. If A leaves Hanoi in an hour’s time …. Leaves: thì hiện tại, bậc 1; in an hour’s time: thời gan tương lai, bậc 1. Cùng trên một bậc, do đó mệnh đề (7) là biểu thị. Thời gian trong mệnh đề là tương lai. Người nói không biết rằng trong một tiếng nữa A sẽ rời Hà Nội hay không, và người nói nghĩ rằng điều này có thể xảy ra.

8. If A were to leave Hanoi in an hour’s time ….Were to leave: hình thức giả định, nói lên sự không thể thực hiện được. Mệnh đề (8) là giả định. Thời gian trong mệnh đề là tương lai, nó cho ta biết rằng người nói nghĩ rằng A sẽ không thể rời Hà Nội trong vòng một tiếng.

9. If A is to leave Hanoi in an hour’s time …. Is to leave: diễn tả khả năng có thể xảy ra trong tương lai; thời gian tương lai, do đó mệnh đề (9) là biểu thị. Thời gian trong mệnh đề là tương lai, hình thức “is to” luôn luôn cho ta thấy rằng người nói nghĩ rằng rất có thể A sẽ rời Hà Nội trong vòng một tiếng.

* Cách sử dụng hình thức động từ nguyên mẫu (infinitive) và khiếm khuyết trợ động từ (modal/auxiliary verbs) trong những mệnh đề kết quả (result clauses) của câu điều kiện.

* Hình thức động từ nguyên mẫu (Forms of the infinitive)

* Present infinitive:

- active : (to) ask passive: (to) be asked

* Present progressive infinitive:

- active: (to) be asking passive: none

* Perfect or past infinitive

- active: (to) have asked passive: (to) have been asked

* Perfect past progressive infinitive:

- active: (to) have been asking passive: none

* Những khiếm khuyết trợ động từ (Modal/Auxiliary Verbs)

* Sau những mệnh đề điều kiện “giả định” (subjunctive), những khiếm khuyết trợ động từ sau đây thường được dùng trong các mệnh đề kết quả (result clause): should, ought to, would, might, could.

* Việc chọn khiếm khuyết trợ động từ tùy thuộc vào ý chúng ta muốn diễn tả.

* Những nguyên tắc để chọn hình thức động từ nguyên mẫu trong mệnh đề kết quả (result clause):

1. Nếu hành động xảy ra trong quá khứ (ago, yesterday ….), chúng ta chọn “perfect infinitive”.

2. Nếu hành động xảy ra trong hiện tại (now ….), chúng ta chọn “present progressive infinitive”.

3. Nếu hành động xảy ra trong tương lai (in an hour’s time ….), chúng ta chọn “present infinitive”.

* Một lần nữa chúng ta hãy xem lại những thí dụ sau cùng với những mệnh đề kết quả và cách sử dụng “infinitive” và “modal verb”.

1. If A had left Hanoi an hour ago, he would / could / might / ought to / should have arrived in HCM city ten minutes ago. (Mệnh đề điều kiện giả định nên khiếm khuyết trợ động từ được lựa chọn phải là: would / could / might / should / ought to. Thời gian trong mệnh đề kết quả là quá khứ: ten minutes ago, nên động từ nguyên mẫu được chọn phải là “perfect infinitive” (to have arrived).

2. If A had left Hanoi an hour ago, he would / might / could / ought to / should be arriving in HCM city now. (Mệnh đề điều kiện giả định nên khiếm khuyết được chọn phải là: would, could, might, should, ought to. Thời gian trong mệnh đề kết quả là hiện tại: now, nên động từ nguyên mẫu được chọn phải là “present progressive infinitive” (to be arriving).

3. If A had left Hanoi an hour ago, he would / could / might / ought to / should arrive in HCM city in an hour’s time. (Mệnh đề điều kiện giả định nên khiếm khuyết được lựa chọn phải là: would / could / might / should / ought to. Thời gian trong mệnh đề kết quả là tương lai: in an hour’s time, nên động từ nguyên mẫu được chọn phải là “present infinitive” (to arrive).

 

* (Qua ba thí dụ trên với mệnh đề điều kiện giả định, chỉ có mệnh đề kết quả là khác nhau ở thời gian: quá khứ (ten minutes ago), hiện tại (now) và tương lai (in an hour’s time) cách giải thích được lập đi lập lại để cho người học dễ nhớ. Ngoài ra chúng ta cũng nên phân biệt rõ mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. If A had left Hanoi an hour ago (mệnh đề điều kiện); he would have arrived in HCM city ten minutes ago; he would be arriving in HCM city now; he would arrive in HCM city in an hour’s time. (mệnh đề kết quả với thời gian: quá khứ, hiện tại và tương lai).

 

* Câu mệnh đề điều kiện biểu thị (indicative)

1. If A left Hanoi an hour ago, he shall / will / may / can / ought to / must have arrived in HCM city ten minutes ago. (Mệnh đề điều kiện biểu thị nên khiếm khuyết động từ được chọn phải là: shall, will, may, can, ought to. must. Thời gian trong mệnh đề kết quả là quá khứ: ten minutes ago, nên động từ nguyên mẫu được chọn phải là “perfect infinitive” (to have arrived).

2. If A left Hanoi an hour ago, he shall / wll / may / can / ought to / must be arriving in HCM city now. (Mệnh đề điều kiện biểu thị nên khiếm khuyết động từ được chọn phải là: shall, will, may, can, ought to. must. Thời gian trong mệnh đề kết quả là hiện tại: now, nên động từ nguyên mẫu được chọn phải là “present progressive infinitive” (to be arriving).

3. If A left Hanoi an hour ago, he shall / will / may / can / ought to / must arrive in HCM in an hour’s time. (Mệnh đề điều kiện biểu thị nên khiếm khuyết động từ được chọn phải là: shall, will, may, can, ought to. must. Thời gian trong mệnh đề kết quả là tương lai: in an hour’s time, nên động từ nguyên mẫu được chọn phải là “present infinitive” (to arrive).

 

* (Xem cách giải thích của những câu mệnh đề giả định ở trên, chỉ khác ở chỗ đây là những câu biểu thị. Chúng ta có thể áp dụng nguyên tắc này với tất cả những câu điều kiện giả định và biểu thị từ 1 đến 9 ở phần ví dụ đầu tiên.

 

A. Câu giả định (Subjunctive):

* (1) If A had left Hanoi an hour ago, he would / might / could be arriving in HCM city now. (4) If A were leaving Hanoi now, he could / might / would arrive in HCM city this afternoon. (6) If A left Hanoi in an hour’s time, he would / might / could arrive in HCM city tomorrow. (8) If A were to leave Hanoi in an hour’s time, he would / might /could arrive in HCM city tomorrow.

 

B. Câu biểu thị (Indicative):

* (2) If A left Hanoi an hour ago, he will / must / can / may be arriving in HCM city now. (3) If A has left Hanoi, he may / will / can / must be arriving in HCM city now. (5) If A is leaving Hanoi now, he may / will / can / must be I HCM city in two hour;s time. (7) If A leaves Hanoi in an hour’s time, he will / may / must / can be with me for lunch.

 

* Những cách biến đổi (variation) đặc biệt trong những câu điều kiện:

* Ngoài những nguyên tắc của những câu điều kiện phổ biến, chúng ta có rất nhiều cách diễn tả tùy theo ý nghĩa muốn nói với những trường hợp sau đây:

* Những câu điều kiện phối hợp (mixed tense sequence):

- If we are intelligent as you think (type 1), we should have been rich (type 3) by now.

- If you knew him better (type 2), you wouldn’t have said (type 3) that.

- If I had had your advantages (type 3), I would be rich now (type 2)

- If my friend missed the train (type 2), he won’t be (type 1) at home on time.

 

* Câu điều kiện 1 (type 1) và những cách biến đổi:

 

 

Mệnh đề “if”:

Các thì hiện tại, điều kiện có thể thực hiện được

Mệnh đề chính:

Shall / will tương lai, kết quả có thể

a) be

b) have

c) Simple present

d) Present perfect

e) Present progressive

f) Present perfect progressive

 

g) can, must

If I am late,

If I have a toothache,

If I finish late,

If he has arrived at the airport,

If he is lying in the sun,

If thet have been walking at night

If I can afford it,

I will not come to see you.

I will go to the dentist.

I won’t have lunch.

he will be here soon.

he will get sunburn.

they will need a rest.

 

I will buy it.

 

* Ghi chú: Những thì tương lai khác có thể dùng trong mệnh đề chính là:

* Tương lai tiếp diễn (Future continuous):

- If she gets the loan, she will be going to America.

* Tương lai hoàn thành (Present perfect):

- If I don’t run, the train will have left.

* Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous):

- If I stay until June, I will have been working here for ten years.

* Những hình thức như: If so; If this should be so; If (this be) so; If necessary; If possible; If need be; If be that as it may v..v.. là những mệnh đề If được tĩnh lược: Inflation may be rising. If (this be) so, prices will go up.

* Biến đổi 1. (Variation 1): “If + present + modal”:

 

 Những thì hiện tại, điều kiện có thể thực hiện.

Mệnh đề chính:

Modal, kết quả có thể.

a) Simple present

 

 

b) Present progressive

 

c) Present perfect

 

d) Present perfect progressive

 

e) Can, must

If he finishes early,

 

 

If he is arriving tomorrow,

 

If he has arrived,

 

If he has been waiting,

 

If he can’t understand it,

he can / could / may / might / should / ought to / must phone me.

he can / could / may / might / should / must phone me.

he can / could / may / might / should / must phone me.

he can / could / may / might / should / must phone me.

he can / could / may / might / should / ought to phone me.

 

 

* Will dùng trong mệnh đề chính diễn tả sự chắc chắn (certainty) hoặc gần chắc chắn (near certainty) chúng ta có thể sử dụng những “modal” khác với những ý nghĩa sau đây:

- If the weather is fine tomorrow, we can (we are free to) / could (we would be able to) / may (it’s possible) / might (it’s possible) / should/ought to (it’s advisable) / must (it’s necessary) go out.

* Chúng ta cũng có thể sử dụng “modal” với cấu trúc tiếp diễn (progressive) và hoàn thành (perfect):

- If I hear from my mother, I may be leaving tonight.

- If they are in Hanoi, they may not have got my letters yet.

 

* Biến đổi 2 (Variation 2): If + should + imperative

 

Mệnh đề If hoặc điều kiện biến đổi

 

Mệnh đề chính: yêu cầu, đề nghị v..v..

If you (should) see him / Should you see him,

If you (should) happen to see him / Should you happen to see him,

If he calls,

If he should call,

please give him my regards.

 

 

tell him I’ll ring him back (normal type 1)

tell him I’ll ring him back (If + should)

 

 

* If + should làm cho câu điều kiện ít có khả năng thực hiện hơn.

* Mệnh đề chính không nhất thiết luôn luôn phải là câu mệnh lệnh:

- If I should see him, I’ll ask him to ring.

 

* Biến đổi 3 (Variation 3): Imperative + Conjunction + clause.

 

Mệnh lệnh, điều kiện thỏa mãnLiên từMệnh đề chính “shall/will” kết quả có thể

Provide the money

Stop eating

Put the knife down

Be at the party on time

and

or

or

otherwise

we’ll buy the books.

you’ll die.

I’ll shoot you.

you’ll create bad impression.

 

 

* Hãy xem sự khác biệt giữa: Imperative + or Imperative + and:

- Drop that gun, or I’ll shoot you. (i.e if you don’t drop it)

- Drop that parcel, and I’ll kill you, (i.e if you do drop it)

* Câu điều kiện 2. Cách biến 1 (Variation 1): If + were/was + would/should

 

Mệnh đề If, điều kiện được thỏa mãn

Mệnh đề chính: would / should v..v..,

kết quả có thể

If I were/was ready,

If I were the Queen of Sheba,

If I were you / were in your position,

If it were not for / Were it not for you help,

Were it not for the fact that you helped me,

I would / should go.

you’d be King Solomon.

I would accept the invitation.

I would be still jobless.

I would be jobless.

 

 

* Câu điều kiện 2. Cách biến 2 (Variation 2): If + past + modal

 

Mệnh đề If, thì quá khứ, điều kiện thỏa mãnMệnh đề chính: modal, kết quả có thể

If he knew the facts,

If he could get the facts,

If she were here,

If she were here,

If she failed,

he could / might advise me what to do.

he could / might advise me what to do.

she could help us. (ability)

she might help us. (possibility)

she ought to / should try again. (duty)

 

 

* Modal có thể phối hợp với “progressive” và “perfect”:

- If he were here now, he could be helping me.

- If she was in Hanoi, she could have met her mother.

- If he was in the army, he would have been fighting in the forest most of the time.

* Câu điều kiện 2. Cách biến 3 (Variation 3): If + were to / was to + would, etc.

 

Mệnh đề If: were to/was to, điều kiện thỏa mãn

 

Mệnh đề chính: would/should … kết quả có thể

If I / he / she / it were to /was to ask,

If you / they / we were to ask,

If I were to / was to ask,

I / we would / should etc …

he / she / it / you / they would etc …

would you help me?

 

 

 

* Were to thường được dùng sau: I / he / she / it và làm cho câu đề nghị lịch sự hơn:

- If I asked him, I’m sure he’d help us. Do you think he would?

- Well, if I were to ask him nicely.

* Những modal khác cũng có thể được dùng trong mệnh đề chính:

- If you were to ask her, she might help you.

- If Jack were to make an effort, he could do better.

* Không có if:

- Were the government to cut VAT, prices would fall.

- There’d be a clear case for legal action over this matter were it not likely to make life difficult for all of us.

 

* Câu điều kiện 3. Cách biến 1 (Variation 1): If + past perfect + modal

 

Mệnh đề If, quá khứ hoàn thành,

điều kiện tưởng tượng.

Mệnh đề chính: modal, kết quả tưởng tượng

If she had known the facts,

If she could have got the facts,

If she had been here yesterday,

If she had been here yesterday,

If she had received the money,

she could / might have told us what to do.

she could / might have told us what to do.

she could have told us. (ability)

she might have told us. (possibility)

she should have thanked him. (duty)

 

 

* Modal có thể kết hợp với “progressive” và “perfect”:

- If she had been here, she could have been helping us in the shop.

- If she had been here, she could have met her mother.

* Những cách dùng khác của If và những liên từ tương tự.

* If…. not unless: đôi khi có thể dùng thay cho nhau:

- If you don’t/ Unless you change your mind, I won’t be able to help you.

* I’ll be surprised if he doesn’t win. (Không thay bằng unless được vì unless luôn có nghĩa là: trừ điều kiện rằng. Chúng ta không sử dụng unless trong những tình huống không có thực (unreal situations):

- She’d be better company if she didn’t complain so much.

* Không thay thế: if ... not vào chõ unless. Chúng ta thường sử dụng unless khi đề cập đến quá khứ. Mệnh đề unless theo sau mệnh dề chính và thường được cách biệt bằng dấu (-).

- I couldn’t have got to the meeting on time – unless of course I had caught an earlier train.

* (Câu này mang ý nghĩa hoàn toàn trái ngược: người nói đã đến buổi họp vì ông ta đã đón được chuyến xe lửa sớm hơn.)

* Những mệnh đề if unless trong những câu trả lời ngắn:

- Will you help me with the decoration? – Yes, if I can. No, not unless you pay me.

* Những liên từ sau đây đôi khi có thể được dùng ở vị trí của If, tuy nhiên nghĩa không phải lúc nào cũng đúng như vậy: as long as, assuming (that), even if if only, on (the) condition (that), provided/providing (that), so long as và unless.

- He’ll definitely win, even if he falls over.

- She will lend us her house, on (the) condition (that) we look after it.

- Providing/provided (that) or So / as long as you clear your table by this evening, you can have tomorrow off.

* What if / Say có thể được dùng với nghĩa “Let us suppose”.

- What if / Say she gets home before us and can’t get in? What will she do then?
- What if / Say you were to run out of money. What would you do?

* Chúng ta có thể tĩnh lược mệnh đề If nếu bắt đầu câu mới với: If so, In that case, If not hoặc chúng ta tiếp tục với: in which case.

- She may be busy, in which case I’ll call her.

- She may be busy. If so, (In that case), I’ll call laer. If not, can I see him now?

* Whether or not giới thiệu câu điều kiện thay đổi:

- Whether I feel well or not on Monday, I’m going back to work.

- Whether or not I feel well on Monday, I’m going back to work.

- You’ll have to put up with it, whether you like it or not.

- Without their books, they would know nothing. (If they had no books).

- But for his blindness, no one would pity him.

* Những câu điều kiện hàm ý, không trực tiếp giới thiệu bằng If (implied conditionals).

* Type 1:

- With luck, we’ll be there by tomorrow. (= if we’re lucky).

- Given time, they’ll probably agree. (= if we give them time).

* Type 2:

- To hear him talk, you’d think he was Prime Minister. (= if you could hear him talk).

- I would write to her, but I don’t know her address. (= if I knew her address).

- But for his pension, he would starve. (= if he didn’t have).

* Type 3:

- Without your help, I wouldn’t have done it. ( if you hadn’t helped me).

- In different circumstances, I would have said yes. ( if circumstances had been different).

* “If” với nghĩa khác hơn là “provided that”.

* If = when

- If it rains heavily, our river floods. (= on those occasions when).

- If you boil water, it turns/will turn into team.

- The dispute will end if and when (only when) both sides agree.

* If = although / even if:

- I’ll finish this report if it kills me. (ie. even if).

- He’s a pleasant, if awarkward lad. (ie. even if he is awarkward. Bỏ chủ từ và động từ).

* “As if” trong những câu cảm thán:

- As if I care whether she’s offended! ( I don’t care).

- As if it matters/mattered! (it doesn’t matter).

* If ở vị trí của whether. Dùng trong những câu hỏi gián tiếp phổ biến hơn whether.

- He wants to know if he can stay to lunch.

* Will Would sau if. Nhấn mạnh sự sẵn lòng hoặc không (willingness or unwillingness).

- Shall I open the door for you? – Yes, if you will/would.

- If you will/would/could only try harder, I’m sure he’ll do well.

- If you will/would/could wait a moment, I’ll fetch the money.

- I’d be grateful if you will/would let me know soon

- Give me a moment, if you would (or sometimes will).

If you will/would agree to pay us compensation, we will/would agree not to take the matter any further (i.e if you’re willing).

- If you won’t stop smoking, you can only expect to have a bad cough (i.e if you are unwilling to stop smoking – not wouldn’t).

* “If” + will trong câu điều kiện 1: Chúng ta thuờng không dùng will với nghĩa tương lai sau if. Tuy nhiên nếu chúng ta muốn nhấn mạnh ý tưởng không phải ngay bây giờ mà là sau này:

- If it suits, I’ll change the date of our meeting. (Type 1)

- If it suits you, (i.e not now, but later) I’ll change the date of our meeting.

 

End of Lesson

End of Translation 49

Nguyễn Văn Công – 15 April 2013