Bài dịch Việt Anh 39

(Tiếp theo Bài 38 – 18 June 2012)

Trong phần dịch này chúng tôi sưu tầm những thuật ngữ và văn bản về đầu tư nước ngoài. “Các quy định Pháp luật về đầu tư và bảo hộ đầu tư nước ngoài tại VN = Legal documents on foreign investment and protection of investment in VN” dựa trên sách được Nhà xuất Bản Chính Trị Quốc Gia phát hành.

 

IV. Góp Vốn Xí Nghiệp Liên Doanh

 

1. Hiện vật, công nghệ của các Bên liên doanh dùng để góp vốn vào vốn của xí nghiệp phải tính theo giá thị trường khi góp vốn.

 

2. Phần vốn các Bên góp bằng hiện vật, công nghệ phải có hóa đơn, chứng từ hợp lệ và được giám định khi cần thiết. Hội đồng quản trị xí nghiệp liên doanh và các Bên liên doanh có thể tự mình hoặc thuê một tổ chức chuyên môn của VN hoặc nước ngoài được phép hoạt động tại VN, tiến hành giám định phần góp vốn của mỗi Bên và gửi biên bản giám định cho UBNN về HTĐT trong vòng 60 ngày kể từ ngày góp vốn. Trong trường hợp cần thiết, UBNN về HTĐT tiến hành kiểm tra và xử lý theo quy định ghi trong Điều 26 của Nghị định 18-CP.

 

3. Vốn pháp định do các Bên đóng góp là vốn chung của liên doanh, đặt dưới quyền quản lý của Hội đồng quản trị xí nghiệp liên doanh. Từng Bên liên doanh không có quyền trực tiếp sử dụng và quản lý vốn pháp định đó.

4. Việc xí nghiệp liên doanh dùng lợi nhuận để góp vốn trong xí nghiệp liên doanh mới do Hội đồng quản trị xí nghiệp liên doanh quyết định phù hợp với quy định tại Điều 72 Nghị định 18/CP.

Xí nghiệp liên doanh muốn dùng một phần tiền khấu hao cơ bản để góp vốn pháp định của xí nghiệp liên doanh mới, phải bảo đảm số vốn còn lại của xí nghiệp liên doanh không ít hơn vốn pháp định quy định tại Giấy phép đầu tư.

5. Bên nuớc ngoài trong xí nghiệp liên doanh dùng lợi nhuận để tái đầu tư từ 3 năm trở lên được hoàn lại thuế lợi tức theo Thông tư hướng dẫn số 1034/HTĐT-TĐ ngày 1-8-1992 của UBNN về HTĐT.

 

V. Chuyển Nhượng Vốn

1. Bên chuyển nhượng vốn nêu trong Điều 13, 27, 30, 47 của Nghị định 18/CP phải nộp một khoản thuế nếu việc chuyển nhượng mang lại lợi nhuận cho họ. Lợi nhuận tính thuế là khoản chênh lệch giữa giá trị chuyển nhượng với giá trị vốn gốc, có tính đến tỷ lệ giảm giá của đồng tiền dùng để tính giá trị chuyển nhượng.

 

2. Các Bên tham gia liên doanh có thể tự mình hoặc theo hướng dẫn của UBNN về HTĐT thỏa thuận thời điểm, tỷ lệ và phương thức chuyển nhượng vốn cho Bên VN trong vốn pháp định của xí nghiệp liên doanh quy định tại Điều 27 của Nghị định số 18-CP.

 

Việc chuyển nhượng vốn theo các phương thức sau đây:

 

- Bên nước ngoài bán lại cho Bên VN từng phần vốn của mình trong vốn pháp định. Việc mua bán được thực hiện theo giá gốc hoặc thời giá do hai Bên thỏa thuận.

- Bên nước ngoài chuyển nhượng không bồi hoàn từng phần vốn pháp định của mình cho Bên VN.

- Bên nước ngoài tăng tỷ lệ chia đôi lợi nhuận cho Bên VN nhưng tỷ lệ góp vốn của các Bên liên doanh không thay đổi.

 

3. Căn cứ tính chất quan trọng của từng dự án, UBNN về HTĐT hướng dẫn chủ đầu tư của xí nghiệp 100% vốn nước ngoài chuyển nhượng từng phần vốn pháp dịnh của mình cho doanh nghiệp Bên VN do nhà nước chỉ định và chuyển xí nghiệp 100% vốn nước ngoài thành xí nghiệp liên doanh phù hợp với các quy định thành lập xí nghiệp liên doanh.

 

(Hết Bài dịch 39)

Nguyễn Văn Công – 1 June 2012

 

Idiomatic American English

Through the Grapevine

A: I didn’t know my assistant was two-faced. He stabbed me in the back.

B: I wouldn’t put anything past him. How were you tipped off?

A: I heard it through the grapevine. I could kick myself for confiding in him.

B: I hope you sailed into him.

A: Not only will I tell him off, but I am going to give him his walking papers.

Vocabulary:

1. two-faced (adj) disloyal, untrustworthy

2. stab someone in the back (v) betray someone

3. put anything past someone (neg) (v) be surprised by what someone does

4. tip someone off (v) warn, inform

5. through the grapevine (adv) via gossip from other people

6. kick oneself (v) regret, be sorry for

7. sail into (v) get angry verbally

8. tell someone off (v) speak to angrily

9. give someone his or her walking papers (v) dismiss, fire, send away

 

IV. The Capital Contribution of The JV Enterprise

1. The assets, the technology of the Parties used as the Capital Contribution of the JV enterprise shall be counted in the market price at the time they give the capital contribution

 

2. The Capital Contribution by the assets, the technology shall be proved with regular receipts and documentations as well as be inspected when required. The Board of the JV enterprise and the Parties can inspect by themselves (or employ any agent of qualification of VN or foreign agent that is allowed to operate in VN) to inspect the capital contribution of each party and send the record of the inspection to the SCCI within 60 days after the day of the Capital Contribution. The SCCI shall check and solve the problem when required.

 

 

3. The legal capital of each Party shall be the joint capital of the JV enterprise, and managed by the Board of the JV enterprise. Neither Party can use and manage the legal capital.

 

 

4. The use of the benefit to contribute with a new JV enterprise shall be decided by the Board of the JV enterprise in accordance with Article 7 of Decree 18-CP.

 

The JV enterprise can use a part of the principle amortization in legal contribution of the new JV enterprise only when it ensures that the rest of the capital of the JV enterprise is not less than the legal capital stipulated in the Investment Licence.

 

5. The Foreign Party in the JV enterprise that uses the benefit to re-invest for the duration of over 3 years shall be returned the income tax in accordance with Circular No, 1034/HDDT dated August 1st 1992 issued by the SCCI.

 

 

V. Assignment of Capital Contribution

1. In accordance with article 13, 27, 30, 40 of Decree 18-CP, the assigning party shall pay tax if the assignment brings them any profit. The tax profit will be the variation between the assigning value and the principle capital value, including the depreciation rate of the currency used to count the assigning value.

 

 

2. The Parties of the JV enterprise can do by themselves or follow the direction of the SCCI to agree the time, rate, and procedure of assignment to the Vietnamese Party from the legal capital of the JV enterprise stipulated in Article 27 of Decree 18-CP.

 

 

The assignment shall be carried out by the following ways:

 

 

- The Foreign Party sells the Vietnamese Party its part-to-part capital from the legal capital. The sale shall be carried out at the principle price or the market price agreed by the two Parties.

- The Foreign Party gives the Vietnamese Party its unindemnity part of the legal capital.

 

- The Foreign Party increases the rate of benefit share for theVietnamese Party, but the rate of capital contribution of the Parties is unchanged.

 

3. Based o the importance of each project, the SCCI directs the owner of the 100% Foreign Capital enterprise to assign its part-to-part legal capital to the Vietnamese enterprise appointed by the State of VN, and turn the 100% Foreign Capital enterprise into the JV enterprise in accordance with the regulations on establishment of the JV enterprise.

 

 

 

 

Đặc ngữ(thành ngữ) Anh Mỹ

Nghe ai bàn tán

A: Tôi không biết rằng trợ lý của tôi lại là người hai mặt. Anh ta đâm sau lưng tôi.

B: Tôi không ngạc nhiên về anh ấy. Sao bạn bíết?

A: Tôi nghe những người khác nói với nhau. Tôi tiếc là đã tin cậy anh ta.

B: Tôi hy vọng anh sẽ mắng anh ấy một trận.

A: Không những tôi sẽ la anh ta, mà còn đuổi anh ta nữa.

 

Từ vựng

1. hai mặt: phản bội, không đáng tin tưởng

2. đâm sau lưng ai, phản bội ai

3. ngạc nhiên về ai làm việc gì (dùng trong cấu trúc phủ định)

4. cảnh báo, thông báo

 

5. nghe qua người khác nói

 

6. tiếc, ân hận

7. la mắng vì tức giận

8. nói với ai một cách tức giận

9. cho ai nghỉ việc, đuổi ai đi

 

Từ vựng: Vocabulary: 1. Hiện vật: The assets 2. Công nghệ: The technology 3. Khấu hao cơ bản: The principle amortization 4. Thuế lợi tức: Income tax 5. Phù hợp: In accordance with

 

Interesting Expressions Những câu hay

 

1. Khi nào anh đạt được trình độ A?

2. Ghi số nợ này vào tài khoản của tôi.

3. Phê bình của thày giáo làm cho người sinh viên cảm thấy có phần bối rối.

4. Cơn bão đã ngớt.

5. Khi viết, danh hiệu ‘Doctor’ được viết tắt thành ‘Dr’.

6. Ngọn đèn biển ở ngang tầm con tàu.

7. Hành vi lầm lạc

8. Sự thác loạn tinh thần

9. Nó bị bạn xúi giục nên đã làm những hành động phi pháp này.

10. Anh ta là kẻ tiếp tay (xúi giục).

11. Công việc còn đọng lại

12. Chúng tôi căm thù chiến tranh.

13. Bị ai ghét cay ghét đắng

14. Sai lầm này không thể kéo dài mãi

15. Một tình thân hữu, lòng căm thù, sự ngờ vực lâu dài v..v..

16. Em bé đẻ bình thường hay đẻ ngược?

 

17. Những loài phát sinh tự nhiên

18. Vô sinh

19. Sống trong cảnh nghèo cơ cực

20. Tuyên bố từ bỏ quyền lợi của mình

21. Chẳng bao lâu toàn bộ tòa nhà bốc cháy.

22. Họ đã làm việc của mình rất thành thạo.

23. Va phải một chiếc tàu khác

24. Xin chào mừng tới ngôi nhà đơn sơ của chúng tôi.

25. Sự bóc lột người bởi người

26. Phá thai một người mang thai, một quái thai

27. Gai là cành phôi thai.

28. Một nỗ lực không thành công

29. Con sông có nhiều cá.

30. Chiếc thuyền đến ngang hàng với chúng tôi và ra hiệu chúng tôi ngưng lại.

31. Theo kịp thời đại

32. Tước quyền lợi của ai

33. Khui một thùng rượu (giùi lỗ)

34. Nó trả lời cộc lốc.

35. Nó đã bỏ trốn và mang theo tiền ăn cằp của của chủ.

36. Nó tụt xuống núi bằng dây thừng.

37. Từ thời thơ ấu anh ấy đã thiếu tình thương.

38. Nó nhìn ra cửa sổ một cách lơ đãng.

39. Âm nhạc thuần túy

40. Rượu nguyên chất

41. Tuyên bố tha tội

42. Giải bùa cho ai

43. Thanh niên luôn luôn hấp thụ những tư tưởng mới.

44. Miệt mài suy nghĩ

45. Bông hút nước

46. Tại cuộc bàu cử vừa qua, ông ấy đã bỏ phiếu trắng.

47. Bữa ăn đạm bạc

48. Năm phiếu ủng hộ đề nghị, ba phiếu chống và hai phiếu trắng.

49. Bản thân cái đẹp là trừu tượng.

50. Thức ăn ngon ê hề

Tục ngữ

1. Thêm dầu vào lửa

2. Đông tay vỗ nên kêu

3. Đồng thanh tương ứng

4. Đời người như bóng câu qua cửa sổ.

5. Đục nước béo cò

6. Được ăn cả, ngã về không

7. Được voi đòi tiên

8. Đừng có chết mất thì thôi, sống thì có lúc no xôi chán chè.

9. Đừng mang mỡ tới miệng mèo

10. Gậy ông đập lưng ông

 

Words of Wisdom

1. Make the most of life you may - life is short and wears away. (Oldys)

2. Life is a comedy to him who thinks and a tragedy to him who feels. (English proverb)

3. Living without an aim is like sailing without a compass. (John Ruskin)

4. All of the animals except man know that the principal business of life is to enjoy it. (Samuel Butler)

5. “Live dangerously” is advice we don’t hear much anymore since it turned out there isn’t any other way. (Bill Vaughan)

6. The price of greatness is responsibility. (W. Churchill)

7. Great men are not always wise. (Bible)

 

8. What makes life dreary is the want of motive. (George Eliot)

9. Life is measured by thought and action, not by time. (Avebury)

10. To acquire wealth is difficult, to preserve it more difficult, and to spend it wisely most difficult. (E.P.Day)

 

 

1. When are you taking A level?

2. Charge to my current account.

3. The teacher’s criticism left the student feeling rather abashed.

4. The storm abated.

5. In writing, the title ‘Doctor’ is abbreviated to ‘Dr’.

6. The lighthouse was abeam of the ship.

7. Aberrant behavior

8. Mental aberration

9. He was abetted in these illegal activities by his friends.

10. He is an abetter.

11. Work in abeyance

12. We have an abhorrence of war.

13. To be abhorrent to someone

14. This mistake will not abide forever

15. An abiding friendship, hatred, mistrust et cetera

16. Was the baby in a head/normal position or in a breech?

17. Abiogenetic species

18. Abiotic

19. Living in abject poverty/misery

20. To abjure one’s rights

21. The whole building was soon ablaze.

22. They have done their work very ably.

23. To fall aboard of a ship

24. Welcome to our humble abode.

 

25. The exploitation of man by man

26. To abort an expectant mother, a deformed foetus

27. Thorns are aborted branches.

28. An abortive attempt

29. The river abounds in/with fish.

30. The boat came abreast of us and signaled us to stop

31. To keep abreast the times

32. To abridge someone of his rights

33. To set a cask abroach

34. He gave an abrupt answer.

35. He absconded with the money stolen from his boss.

36. He abseiled down the mountain.

37. Love was totally absent from his childhood.

38. He looked out of the window absently.

39. Absolute music

40. Absolute alcohol

41. To grant absolution

42. To absolve someone from a spell

43. Youths always absorb new ideas.

 

44. To be absorbed in thought

45. Absorbent cotton wool

46. At the last election he abstained.

 

47. An abstemious meal

48. Five votes in favour of the proposal, three against and two abstentions.

49. Beauty itself is abstract.

50. There was good food in abundance

Proverbs

1. To add fuel to the fire

2. Many hands make light work

3. Like draws to like

4. Life is nut a span.

5. To fish in troubled water

6. Neck or nothing

7. Give him an inch and he will take a yard

8. Every dog has his day.

9. A fair booty makes many a thief

10. To treat somebody with the dose of his own medicine

 

Lời hay

1. Hãy làm hết sức trong cuộc sống – đời thì ngắn ngủi và sẽ lụi tàn. (Oldys)

2. Đời là một hài kịch đối với ai dùng khối óc và bi kịch đối với ai dùng trái tim. (T.N Anh)

3. Sống không có mục đích chẳng khác nào đi biển (lái tàu) không có la bàn. (John Ruskin)

4. Tất cả loài vật trừ con người đều biết rằng công việc chính của cuộc sống là hưởng thụ. (Samuel Butler)

5. “Sống thách thức hiểm nguy” là lời khuyên chúng ta không còn nghe thấy nhiều nữa vì cuối cùng thì cũng chả có cách nào khác

6. Giá của sự vĩ đại là trách nhiệm. (W. Churchill)

7. Những người vĩ đại không phải là người lúc nào cũng khôn ngoan. (Kinh Thánh)

8. Điều làm cho cuộc sống buồn tẻ là sự thiếu động lực. (George Eliot)

9. Đời người được đo bằng tư tưởng và hành động chứ không phải bằng thời gian. (Avebury)

10. Có được của cải là khó, giữ được của cải thì khó hơn, và sử dụng nó một cách khôn ngoan là khó nhất. (E.P. Day)

 

 

 

Pricing: Định giá cả

 

Price is all around us. You pay rent for your apartment, tuition for your education, and a fee for your doctor or dentist. The airline, taxi and bus companies charge you a fare, the local services call their price a rate; and the local bank makes you pay charges and interest for the money you borrow. The price for driving a car on a motorway is a toll and the company that insures you charges a premium. The guest speaker charges you an honorarium to tell you about the government official who took a bribe to help some character steal dues collected by the trade union. Your regular lawyer may ask for a retainer to cover his/her services. The price of an executive is a salary, the price of a salesperson may be a commission, and the price of a worker is a wage.

Giá cả ở chung quanh chúng ta. Bạn trả tiền mướn nhà cho căn hộ của mình, học phí cho sự giáo dục, và tiền thù lao cho bác sĩ hoặc nha sĩ. Công ty hàng không, taxi và xe buýt gọi giá tiền của họ là tiền vé, những cơ quan địa phương gọi tiền thu của họ là thuế địa ốc; và ngân hàng địa phương bắt bạn phải trả phí dịch vụ tiền lãi/lời cho số tiền bạn vay mượn. Giá cho việc lái xe chạy trên xa lộ gọi là lệ phí cầu, đường và công ty bảo hiểm tính bạn phí bảo hiểm. Một diễn giả được mời tính bạn thù lao để cho bạn biết về một viên chức chính phủ lấy tiên hối lộ để giúp ai đó ăn cắp hội phí do nghiệp đoàn thu. Luật sư thường xuyên của bạn có thể yêu cầu tiền trả trước cho dịch vụ. Tiền trả cho viên chức là tiền lương tháng, người bán hàng là tiền hoa hồng và tiền trả cho công nhân gọi là lương công nhật.

 

Nguyễn Văn Công

1 June 2012